Chế Độ Làm Việc Của Palang Cầu Trục Theo Tiêu Chuẩn

Chế độ làm việc của palang cầu trục có thể tuân theo một trong các tiêu chuẩn sau đây: FEM (bộ tiêu chuẩn châu Âu về thiết bị nâng hạ), ASTM HST (Hiệp hội vật liệu và thử nghiệm Hoa Kỳ), ISO/JIS hoặc TCVN 8590-5:2010 tương đương với ISO 4301-5:1991.

Lựa chọn palang cầu trục phải phù hợp với các yêu cầu công việc cũng như điều kiện làm việc của công ty hay nhà xưởng để giúp chủ doanh nghiệp tiết kiệm chi phí đầu tư, đồng thời tránh tình trạng thiếu sót hoặc quá tải trọng.

Chế độ làm việc của palang cầu trục theo tiêu chuẩn FEM

FEM (European Materials Handling Federation) là bộ tiêu chuẩn của châu Âu cho cầu trục, cổng trục, thiết bị nâng hạ… Tiêu chuẩn FEM dựa trên giả thuyết palang làm việc trong 10 năm. Khi lựa chọn chế độ làm việc FEM cần chú ý tới thời gian hoạt động trung bình 1 ngày của thiết bị và tải trọng của hàng hoá cần nâng. 

Thời gian làm việc trung bình trong ngày

Thời gian làm việc trung bình trong ngày của cầu trục được tính theo công thức:

t = (4 x H x N x T) / (V x 60)

Trong đó:

H: Chiều cao nâng trung bình (m)

N: Số chu kì nâng trong 1 giờ (1 chu kỳ nâng gồm 1 lần nâng và 1 lần hạ)

T: Tổng số giờ làm việc trung bình trong ngày 

V: Tốc độ nâng lớn nhất của móc cẩu 

Tải trọng nâng hạ (Load spectrum)

  • Tải trọng nhẹ (Light): Cầu trục thường xuyên hoạt động dưới mức tải cho phép, ít khi hoạt động đủ tải. Ví dụ: Cầu trục có tải trọng 3 tấn nhưng thường xuyên nâng hạ hàng có tải trọng 300 – 500kg, thỉnh thoảng nâng hạ hàng hoá 2,5 – 3 tấn.
  • Tải trọng trung bình (Medium): Cầu trục ít khi hoạt động đủ tải, thường xuyên hoạt động với mức tải trung bình (40-60% tải trọng thiết kế).
  • Tải trọng nặng (Heavy duty): Cầu trục hoạt động đủ tải với cường độ cao (80% thời gian hoạt động).
  • Tải trọng rất nặng (Very heavy duty): Cầu trục luôn hoạt động đủ tải với cường độ làm việc rất cao.

Hướng dẫn sử dụng bảng FEM

Để áp dụng chế độ làm việc FEM, đầu tiên bạn cần xác định chế độ tải trọng cầu trục (cột 1). Sau đó tính thời gian làm việc trung bình mỗi ngày của palang cầu trục (chiếu qua các cột bên phải), tiếp đến chiếu xuống hàng “Chế độ làm việc” sẽ biết cần palang cầu trục loại nào: 1Bm, 1Am, 2m hay 3m.

Chế độ tải trọng Thời gian làm việc trung bình mỗi ngày
Nhẹ t <= 2 2 < t <= 4 4 < t <= 8 8 < t <= 16
Trung bình t <= 1 1 < t <= 2 2 < t <= 4 4 < t <= 8
Nặng t <= 0,5 0,5 < t <= 1 1 < t <= 2 2 < t <= 4
Rất nặng t <= 0,25 0,25 < t <= 0,5 0,5 < t <= 1 1 < t <= 2
Chế độ làm việc FEM1Bm FEM1Am FEM2m FEM3m
Chu trình làm việc 25% ED 30% ED 40% ED 50% ED
Số lần khởi động / giờ <= 150 / giờ <= 180 / giờ <= 240 / giờ <= 300 / giờ

Ví dụ:

  • Cầu trục 3 tấn
  • Tốc độ palang V= 8m/phút (2 nhánh cáp)
  • Chiều cao nâng hạ trung bình H=3m
  • Số chu trình làm việc của palang N= 16/giờ
  • Thời gian làm việc mỗi ngày T= 8h
  • Mức tải: Nặng

Cách tính như sau:

Thời gian làm việc trung bình:

t = (4 x H x N x T) / (V x 60) = (4x3x16x8)/(8×0) = 3,2 giờ < 4 giờ

Giả thuyết: Mỗi lần khởi động cần thêm 2 lần để khởi động so với bình thường, khi đó:

F = 4 x 16 x 3 = 192/h Tức là < 300

=> Chọn palang có chế độ làm việc FEM 3M.

Chế độ làm việc của cầu trục, palang theo TCVN 8590-5:2010 tương đương với ISO 4301-5:1991

TT Loại cần trục Các điều kiện sửdụng Nhóm chế độ làm việc của cần trục Nhóm chế độ làm việc của cơ cấu
Nâng tải Di chuyển xe con Di chuyển cần trục
1 Cần trục dẫn động tay A1 M1 M1 M1
2 Cần trục ở phân xưởng lắp ráp A1 M2 M1 M2
3a) Cần trục phục vụ phân xưởng động lực A1 M2 M1 M3
3b) Cần trục phục vụ bảo dưỡng A1 M3 M1 M2
4a) Cần trục ở phân xưởng Sử dụng ít, đều đặn A2 M3 M2 M3
4b) Cần trục ở phân xưởng Sử dụng gián đoạn, đều đặn A3 M4 M3 M4
4c) Cần trục ở phân xưởng Sử dụng căng A4 M5 M3 M5
5a) Cần trục phục vụ sân kho Sử dụng ít, đều đặn, trang bị móc treo A3 M3 M2 M4
5b) Cần trục phục vụ sân kho Sử dụng căng, trang bị gầu ngoạm hoặc nam châm điện A6 M6 M6 M6
6a) Cần trục phục vụ bãi thải phế liệu Sử dụng ít, đều đặn, trang bị móc treo A3 M4 M3 M4
6b) Cần trục phục vụ bãi thải phế liệu Sử dụng gián đoạn, đều đặn, trang bị gầu ngoạm hoặc nam châm điện A6 M6 M5 M6
7) Cần trục xếp dỡ tàu thủy A7 M8 M6 M7
8a) Cần trục xếp dỡ công te nơ A5 M6 M6 M6
8b) Cần trục bốc dỡ công te nơ lên bờ A5 M6 M6 M4
9 Cần trục ở phân xưởng thép
9a) Cần trục phục vụ thay trục cán A2 M4 M3 M4
9b) Cần trục vận chuyển kim loại lỏng A7 M8 M6 M7
9c) Cần trục phục vụ lò giếng A7 M8 M7 M7
9d) Cần trục phục vụ dỡ khuôn A8 M8 M8 M8
9e) Cần trục phục vụ xếp kho A8 M8 M8 M8
10 Cần trục ở phân xưởng đúc A5 M5 M4 M5

Chế độ làm việc của palang cầu trục theo ASTM HST

Chế độ làm việc
Mô tả ứng dụng
Thời gian vận hành với K = 0.65
Làm việc thường xuyên Làm việc không thường xuyên
Thời gian tối đa (phút/giờ) Số lần khởi động tối đa (lần/giờ) Thời gian khởi động tối đa Số lần khởi động tối đa
H2 Xưởng gia công kết cấu nhẹ, phục vụ bảo dưỡng, palang thường hoạt động dưới mức tải trọng thiết kế, palang hiếm khi hoạt động đầy tải 7.5 (12%) 75 15 100
H3 Nhà mát sản xuất gia công, sản xuất nhà kho. Palang thường xuyên hoạt động dưới mức tải trọng thiết kế. 15 (25%) 150 30 200
H4 Nhà máy sản xuất gia công hoạt động liên tục như kho vật tư thép, xưởng gia công cơ khí, nhà máy chế tạo, nhà máy đúc, xưởng nhiệt luyện, xưởng sơn. Palang thường xuyên hoạt động gần đủ hoặc đủ tải trọng thiết kế. 30 (50%) 300 30 300

Chế độ làm việc cầu trục, palang theo tiêu chuẩn ISO/ JIS

Số giờ bình quân / ngày Giờ < 0.25 0.25 – 0.5 0.5 – 1 1 – 2 2 – 4 4 – 8 8 – 16 Trên 16
Tổng thời gian vận hành (Giờ)
< 400
400 – 800
800 – 1600
1600 – 3200
3200 – 6300
6300 – 12500
12500 – 25000
Trên 25000
Tỷ suất trọng lượng treo
NHẸ
K < 0.5
Thông thường chỉ sử dụng 1/3 trọng lượng treo theo quy định. Hiếm khi sử dụng trọn vẹn trọng lượng treo quy định. M1 M2 M3 M4 M5 M6 M7
TRUNG BÌNH
0.5 < K < 0.63
Thông thường sử dụng từ 1/3 – 2/3 trọng lượng treo quy định. Có khi sử dụng trọn vẹn trọng lượng treo quy định. M1 M2 M3 M4 M5 M6 M7 M8
NẶNG
0.63 < K < 0.8
Thông thường sử dụng 2/3 trọng lượng treo quy định và nhiều lúc sử dụng trọn vẹn trọng lượng theo quy định. M2 M3 M4 M5 M6 M7 M8
SIÊU NẶNG
0.8 < K <1
Hầu như luôn sử dụng trọn vẹn trọng lượng treo quy định hoặc gần trọn vẹn trọng lượng treo quy định. M3 M4 M5 M6 M7 M8

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Developed by Uyen
Facebook Messenger
Chat với chúng tôi qua Zalo
Gọi ngay